Hiện nay khoai môn được tiêu thụ nội địa và xuất khẩu, có nhiều thời điểm giá rất cao nên nông dân nhiều nơi đang chuyển đổi đất sản xuất lúa kém hiệu quả, vùng đất gò sang trồng khoai để tăng thu nhập. Tại ĐBSCL, các địa phương có diện tích trồng khoai môn lớn và tập trung là Đồng Tháp, An Giang, Bến Tre, Cần Thơ. Tại miền Đông và Cao Nguyên, khoai môn được trồng nhiều ở Đồng Nai, Bình Phước, Đắk Lắk, Đắc Nông.
Mặc dù trồng khoai môn không tốn nhiều công sức, ít phải chăm sóc, nhưng nếu không áp dụng đúng kỹ thuật thì năng suất không cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận. Đặc biệt, khoai môn rất dễ bị bệnh sương mai, bệnh thối củ… tấn công, có thể làm giảm đến 50% năng suất.
Trong vụ Hè Thu 2019, Công ty Hợp Trí đã phối hợp với nông dân ở ấp An Thạnh, xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò, Đồng Tháp thực hiện mô hình áp dụng các giải pháp dinh dưỡng và thuốc BVTV để chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cho khoai môn. Kết quả cho thấy mô hình của Hợp Trí giúp kiểm soát tốt bệnh sương mai, thối củ; phòng trừ hiệu quả sâu, nhện; củ phát triển nhanh và to; ruộng khoai môn đạt năng suất cao, lãi nhiều hơn so với ruộng áp dụng theo tập quán nông dân.
Mô hình khoai môn hộ ông Trần Anh vụ Hè Thu 2019
Giải pháp dinh dưỡng và thuốc BVTV áp dụng trong mô hình Hợp Trí
Thời điểm | Sản phẩm/Liều lượng | Cách sử dụng | Tác dụng |
58 ngày sau khi trồng | Phytocide 50WP + Norshield 86.2WG (25g + 50g/ 25 lít) |
Phun phòng: theo dõi và phun sớm khi lá còn non, phun ướt đều hai mặt lá và cây | Bảo vệ lá non khỏi bị nấm Phytophthora colocasiae,…xâm nhiễm gây bệnh cháy lá |
65 ngày sau khi trồng | Phytocide 50WP + Norshield 86.2WG + HT HK 9-15-32-TE + Brightin 4.0 EC (25g + 50g + 120g + 10ml/ 25 lít) |
Phun khi khoai môn bắt đầu tượng củ | Phòng sâu, nhện và bệnh cháy lá (mặt cọp), thối củ, thối mềm củ. Giúp tạo củ tốt |
72-79 ngày sau khi trồng | Phytocide 50WP+ Norshield 86.2WG + HT HK 9-15-32+TE + Brightin 4.0 EC (25g + 50g + 120g + 10ml/ 25 lít) |
Phun lần 2 sau khi tượng củ | Phòng trị bệnh cháy lá, thối củ, thối mềm củ. Giúp củ phát triển nhanh |
79-86 ngày sau khi trồng | Phytocide 50WP + Norshield 86.2WG + HT HK 9-15-32+TE + Brightin 4.0 EC (25g + 50g + 120g + 10ml/ 25 lít) | Phun lần 3 sau khi tượng củ | Phòng trị bệnh cháy lá, thối củ, thối mềm củ. Giúp cho củ mau to |
90-96 ngày sau khi trồng | Phytocide 50WP + Norshield 86.2WG (25g + 50g/25 lít) | Phun trị bệnh khi mưa nhiều | Bảo vệ bộ lá không bị bệnh sương mai, tránh thối củ, giúp tăng năng suất |
Mô hình áp dụng giải pháp của Hợp Trí xử lý tổng cộng 5 lần thuốc BVTV, trong đó có 3 lần kết hợp phun dinh dưỡng.
Lô đối chứng áp dụng theo tập quán nông dân xử lý tổng cộng 11 lần thuốc BVTV gồm những hoạt chất: Dimethomorph, Metalaxyl + Mancozeb , Difenoconazole, Oxytetracyline + Treptomycine, Imidacloprid, Chlopyrifos ethyl + Chlorfluazuron, Thiamethoxam, Fenpyroximate... Trong 11 lần có kết hợp phun dinh dưỡng 6 lần.
Đánh giá kết quả:
- Các sản phẩm thuốc trừ sâu, nhện và trừ bệnh trong mô hình có hiệu lực cao, phòng trừ nhiều loại sâu, nhện và bệnh hại cùng một lúc, đồng thời còn tác động cây sinh ra chất kích kháng giúp cho cây khỏe mạnh hơn.
Ruộng mô hình: bộ lá xanh, cây sinh trưởng tốt, ít bệnh sương mai hơn
Ruộng ND: bộ lá hơi vàng, cây sinh trưởng kém hơn, bệnh sương mai nhiều hơn
- Sản phẩm phân bón lá HT HK 9-15-32+TE của Hợp Trí giúp cây môn ra nhiều rễ và củ to, năng suất cao.
- Nông dân đánh giá: “Các sản phẩm của Hợp Trí trong mô hình làm cho cây không bị bệnh cho đến gần thu hoạch. Lá môn xanh nhạt như trong mô hình là đạt, vì như vậy sẽ giúp củ phát triển tốt”.
Hiệu quả kinh tế của mô hình Hợp Trí
Hạng mục | Mô hình Hợp Trí (VNĐ) |
Mô hình ND (VNĐ) |
Chênh lệch (VNĐ) |
Làm đất | 10.000.000 | 10.000.000 | 0 |
Củ môn giống | 13.330.000 | 13.330.000 | 0 |
Thuốc trừ cỏ | 5.330.000 | 5.330.000 | 0 |
Thuốc trừ sâu, nhện | 1.560.000 | 6.900.000 | -5.340.000 |
Thuốc trừ bệnh | 7.300.000 | 29.800.000 | -22.500.000 |
Phân bón tổng | 60.072.340 | 61.638.340 | -1.566.000 |
Thuê khoán | 11.593.000 | 14.593.000 | -3.000.000 |
Năng suất (kg/ha) | 13.600 | 13.200 | 400 |
Tổng thu (đồng) | 272.000.000 | 264.000.000 | 8.000.000 |
Tổng chi (đồng) | 109.185.340 | 141.621.340 | -32.463.000 |
Lợi nhuận (đồng) | 162.814.660 | 122.378.660 | 40.436.000 |
Như vậy, giải pháp dinh dưỡng và thuốc bảo vệ thực vật áp dụng trong mô hình Hợp Trí giúp giảm số lần sử dụng thuốc và phân bón, tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận, đạt hiệu quả cao hơn trong cùng điều kiện canh tác của nông dân.
Lê Văn Thành
Phòng NC&PTSP