Với mô hình khảo nghiệm “Giải pháp phòng trừ bệnh hại hiệu quả, không dư lượng thuốc BVTV cho cây sầu riêng”, công ty Hợp Trí phối hợp cùng Chi cục Trồng Trọt và BVTV một số tỉnh có diện tích trồng sầu riêng lớn như Tiền Giang, Bến Tre mong muốn xác định được những loại thuốc trừ bệnh cho cây sầu riêng vừa có hiệu quả cao về mặt kinh tế - kỹ thuật lẫn an toàn về mặt dư lượng thuốc BVTV nhằm từng bước xây dựng được một quy trình chuẩn tại địa phương để nông dân dễ áp dụng. Trong quá trình thực hiện mô hình khảo nghiệm chúng tôi có kết hợp sử dụng các loại phân bón hữu cơ, phân bón trung vi lượng cần thiết để giúp đất khỏe và cây tăng đề kháng, tăng chất lượng trái khi thu hoạch.
MỤC ĐÍCH THỰC HIỆN MÔ HÌNH:
- Đánh giá hiệu quả phòng trừ bệnh hại trên cây sầu riêng giữa mô hình áp dụng sản phẩm của Hợp Trí (MH Hợp Trí) so với mô hình Nông dân tự thực hiện (MH Nông dân).
- So sánh hiệu quả kinh tế giữa MH Hợp Trí và MH Nông dân.
- Đánh giá ngoại quan trái, chất lượng cơm và dư lượng thuốc trừ bệnh trong cơm trái sầu riêng sau khi sử dụng.
- Đánh giá tác động của các sản phẩm phân bón do Hợp Trí cung cấp đến sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng trái sầu riêng.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ HÌNH:
- Mô hình khảo nghiệm được thực hiện tại vườn của ông Trần Hoàng Quân: sđt 0969365336, ấp Tân Bắc, xã Tân Phú, Châu Thành, Bến Tre (sầu riêng 7 năm tuổi) và vườn ông Đỗ Dũng: sđt 09888156575, ấp Mỹ Thuận, xã Long Tiên, Cai Lậy, Tiền Giang (sầu riêng 21 năm tuổi).
- Diện tích mỗi mô hình: 1 ha
- Thời gian thực hiện: từ tháng 10/ 2022 đến tháng 6/ 2023 (từ lúc làm bông đến thu hoạch trái)
- Thời tiết: cuối mùa mưa, đầu mùa khô
- Sử dụng thuốc:
- Ở MH Hợp Trí trong suốt thời gian khảo nghiệm chỉ sử dụng các thuốc trừ bệnh Agrilife 100SL (Ascorbic acid 2.5% + Citric acid 3.0% + Lactic acid 4.0%), Envio 250SC (Azoxystrobin 250 g/l), Phytocide 50WP (Dimethomorph 50%w/w), Norshield 86.2WG (Cuprous oxide 86.2%w/w), Eddy 72WP (Cuprous oxide 60% + Dimethomorph 12%) và một số sản phẩm dinh dưỡng cây trồng, thuốc trừ sâu do công ty phân phối.
- Ở MH Nông dân ngoài sử dụng các thuốc trừ bệnh Agrilife 100SL, Envio 250SC, Phytocide 50WP, Norshield 86.2WG, Eddy 72WP còn sử dụng thêm nhiều sản phẩm thuốc trừ bệnh, thuốc trừ sâu, chất điều hòa sinh trưởng, phân bón … của các công ty khác theo thói quen.
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN MÔ HÌNH:
Mỗi mô hình có diện tích 1 ha, chia thành 2 lô (lô MH Hợp Trí và lô MH Nông dân). Quản lý bệnh và dùng thuốc có sự thống nhất giữa nông dân, chị cục và công ty.
Theo dõi, điều tra và đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc trừ bệnh ở hai mô hình theo đề cương do Chi cục TT&BVTV đề xuất.
Thu hoạch năng suất, tính hiệu quả kinh tế và gửi mẫu phân tích chất lượng trái, dư lượng thuốc trừ bệnh trong trái sau thu hoạch.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MÔ HÌNH:
- Mô hình tại Tiền Giang:
- Năng suất ở mô hình Nông dân cao hơn mô hình Hợp Trí 410kg/ha (tương đượng 2,4%) do sử dụng thuốc nhiều hơn. Tuy nhiên lợi nhuận ở mô hình Hợp Trí cao hơn ở mô hình Nông dân 17.626.400 đồng/ha (tương đượng 2,4%).
- Trong mô hình Hợp Trí sử dụng thuốc trừ bệnh Norshield 86.2WG, Eddy 72WP và Phytocide 50WP để phòng trừ các bệnh hại chính trên cây sầu riêng như bệnh Vàng lá – Thối rễ, Nứt thân – Xì mủ, Thối trái, rong rêu… theo quy trình của Hợp Trí cho thấy hiệu quả phòng trừ bệnh tốt nhưng dư lượng Đồng và Dimethomorph (thành phần hoạt chất trong 3 sản phầm này) vẫn thấp hơn rất nhiều so với mức cho phép theo quy định của liên minh Châu Âu đối với trái sầu riêng nhập khẩu (Agrilife là thuốc trừ bệnh hữu cơ không có thời gian cách ly nên không phân tích dư lượng)..
- Mô hình áp dụng theo quy trình Hợp Trí tiết kiệm được số lần phun thuốc, số lượng và chủng loại thuốc nên chắc chắn sẽ ít gây ô nhiễm môi trường và ít ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động hơn.
Bảng hạch toán kinh tế mô hình Tiền Giang:
Hạng mục |
Hợp Trí |
Nông dân |
Thuốc BVTV+ Dinh dưỡng |
60.508.670 |
96.455.670 |
Phân bón gốc + Hữu cơ |
18.975.000 |
18.975.000 |
Điện, nước… |
5.000.000 |
5.000.000 |
Công (phun thuốc, làm cỏ, ….) |
48.000.000 |
51.000.000 |
Tổng chi (đồng/ha) |
132.483.670 |
171.430.670 |
Năng suất (đợt 1 + 2 + 3) |
16.670 kg |
17.080 kg |
Giá (đồng/kg) |
52.000 |
52.000 |
Tổng Thu (đồng/ha) |
866.840.000 |
888.160.000 |
Lợi nhuận (đồng/ha) |
734.366.330 |
716.739.930 |
Chênh lệch (đồng/ha) |
+ 17.626.400 |
|
2. Mô hình tại Bến Tre:
- Năng suất ở mô hình Hợp Trí cao hơn mô hình Nông dân 1,46 tấn/ha (10,15%). Lợi nhuận ở mô hình Hợp Trí cao hơn ở mô hình Nông dân 199.520.000 đồng/ha.
- Trong mô hình Hợp Trí sử dụng thuốc trừ bệnh Norshield 86.2WG, Eddy 72WP và Phytocide 50WP để phòng trừ các bệnh hại chính trên cây sầu riêng như bệnh Vàng lá – Thối rễ, Nứt thân – Xì mủ, Thối trái, rong rêu… theo quy trình của Hợp Trí cho thấy hiệu quả phòng trừ bệnh tốt nhưng dư lượng Đồng và Dimethomorph (thành phần hoạt chất trong 3 sản phầm này) vẫn thấp hơn rất nhiều so với mức cho phép theo quy định của liên minh Châu Âu đối với trái sầu riêng nhập khẩu (Agrilife là thuốc trừ bệnh hữu cơ không có thời gian cách ly nên không phân tích dư lượng)..
- Tỉ lệ hao hụt cơm khi chín, tỉ lệ ăn được, hàm lượng chất khô, điểm cảm quan… do SOFRI phân tích cho thấy ở mô hình Hợp Trí tốt hơn mô hình nông dân.
- Mô hình áp dụng theo quy trình Hợp Trí giúp nông dân sử dụng thuốc BVTV và dinh dưỡng đúng giai đoạn và liều lượng, tiết kiệm được chi phí và chắc chắn ít gây ô nhiễm môi trường, ít ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động hơn do sử dụng nhiều sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, giảm số lần sử dụng thuốc, số lượng và chủng loại thuốc, giúp nông dân dần dần hình thành tư duy sản xuất an toàn, theo hướng bền vững.
Bảng hạch toán kinh tế mô hình Bến Tre:
Hạng mục |
Hợp Trí |
Nông dân |
Thuốc BVTV+ Dinh dưỡng |
39.020.000 |
82.140.000 |
Phân bón gốc + Hữu cơ |
81.260.000 |
81.260.000 |
Điện, nước… |
15.000.000 |
15.000.000 |
Công (phun thuốc, làm cỏ, ….) |
81.620.000 |
81.620.000 |
Tổng chi (đồng/ha) |
216.900.000 |
261.520.000 |
Năng suất thu 2 đợt (kg) |
15.840 |
14.380 |
Giá trung bình (đồng/kg) |
85.981 |
81.971 |
Tổng Thu (đồng/ha) |
1.324.800.000 |
1.169.900.000 |
Lợi nhuận (đồng/ha) |
1.107.900.000 |
908.380.000 |
Chênh lệch (đồng/ha) |
+ 199.520.000 |
|
Đánh giá chất lượng cơm sầu riêng ở mô hình Bến Tre (SOFRI):
Lô |
Hao hụt khối lượng khi chín (%) |
Tỉ lệ ăn được (%) |
Brix |
Acid |
pH |
Hàm lượng chất khô (%) |
Điểm cảm quan (từ 1-5) |
MH Hợp Trí |
12,93 |
31,07 |
26,61 |
0,30 |
6,06 |
2,23 |
3,8 |
ĐC Nông dân |
16,16 |
28,54 |
27,75 |
0,32 |
6,21 |
2,15 |
3,5 |
Quy trình chăm sóc – phòng trừ sâu bệnh sầu riêng xuất khẩu của Hợp Trí giai đoạn đầu cho thấy chi phí đầu tư thấp, năng suất, chất lượng trái và lợi nhuận cao hơn tập quán nông dân. Đặc biệt không để lại dư lượng thuốc trừ bệnh trong cơm trái sầu riêng sau thu hoạch.
Công ty sẽ tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện quy trình canh tác sầu riêng xuất khẩu chất lượng cao, không dư lượng thuốc BVTV.
Kính chúc Bà con nông dân áp dụng thành công!
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO NGHIỆM MÔ HÌNH
Hình 1: Quét gốc ngừa nứt thân xì mủ và rong rêu.
Hình 2: Hình ảnh phòng trừ bệnh Khô bông – Khô trái.
Hình 3: So sánh nấm bệnh giữa 2 mô hình
Hình 4: Rệp sáp giữa 2 mô hình
Hình 5: So sánh lá giữa 2 mô hình
Hình 6: Sầu riêng vừa thu hoạch giữa 2 mô hình
Hình 7: Sầu riêng sau thu hoạch giữa 2 mô hình
Hình 8: Sầu riêng chín sau 4 ngày thu hoạch giữa 2 mô hình
Hình 9: Cơm sầu riêng chín sau 4 ngày thu hoạch giữa 2 mô hình